Danh Từ

 Danh từ số ít và Danh từ số nhiều ( Singular and plural nouns )




Danh từ đếm được ( countable nouns ) thường có hai dạng: số ít ( singular ) và số nhiều ( plural )

1. Danh từ số ít ( singular nouns ) là từ được dùng để chỉ một người, vật, nơi chốn sự vật, ý tưởng...vv hoặc là các danh từ không đếm được.

Ex: a boy ( một bé trai ), an apple ( một quả táo ), a tree ( một cái cây )
       He has un umbrella. ( Anh ấy có một cái ô.)

        The girl in red is John’s girlfriend. ( Cô gái áo đỏ là bạn gái của John.)

Lưu ý: Danh từ số ít thường không có “s” ở cuối từ, nhưng một số trường hợp danh từ có “s” ở cuối nhưng vẫn là danh từ số ít vì nó là danh từ không đếm được. Chính vì vậy, khi chia động từ, bạn không nên nhìn vào đuôi “s” mà nghĩ là danh từ số nhiều mà chia động từ theo sau với danh từ số nhiều. 
Ex: mathematics (môn toán), physics (môn vật lý), news (tin tức), linguistics (ngôn ngữ học), athletics (điền kinh),…

2. Danh từ số nhiều ( plural nouns ) là từ được dùng để chỉ nhiều hơn một người, vật, nơi chốn, sự việc, ý tưởng. Danh từ số nhiều thường có " s " ở cuối từ. 

Ex: babies (những em bé), apples (những quả táo), balls (những quả bóng),…

Lưu ý: Một số danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.

Ex:

police (cảnh sát)

people (người)

children (trẻ em)

the rich (những người giàu)

the poor (những người nghèo)

Quy tắc đổi danh từ số ít thành số nhiều:

Khi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, nhiều người nghĩ chỉ cần thêm “s” vào tận cùng của danh từ là đủ, và luôn luôn thêm “s” với bất cứ danh từ nào. Trên thực tế, có rất nhiều quy tắc, biến thể và những danh từ số nhiều bất quy tắc cần ghi nhớ. Mình đã tổng hợp quy tắc đầy đủ nhất để chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều như sau:

* Quy tắc thông thường: 

  • Quy tắc 1: Thêm “s” vào cuối danh từ để chuyển thành danh từ số nhiều

VD: pen -> pens (cái bút), car -> cars (xe ô tô), house -> houses (ngôi nhà),…

  • Quy tắc 2: Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều

VD: watch -> watches (đồng hồ), box -> boxes (cái hộp), class -> classes (lớp học),…

Lưu ý: Danh từ có đuôi ch nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “s” vào cuối danh từ.

VD: stomach -> stomachs (cái bụng),..

  • Quy tắc 3: Danh từ tận cùng là -y, đổi thành -ies để chuyển thành danh từ số nhiều

VD: lady -> ladies (phụ nữ), baby -> babies (em bé),..

Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là y, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều.

VD: boy -> boys (cậu bé), ray -> rays (tia),…

  • Quy tắc 4: Danh từ tận cùng là -o, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều

VD: potato -> potatoes (củ khoai tây), tomato -> tomatoes (quả cà chua),…

Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là o, nhưng chỉ thêm “s” vào cuối để thành danh từ số nhiều.

VD: zoo -> zoos (sở thú), piano -> pianos (đàn piano), photo -> photos (bức ảnh)…

  • Quy tắc 5: Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.

VD: bookshelf -> bookshelves (giá sách), leaf -> leaves (cái lá), knife -> knives (con dao),…

Lưu ý: Một số trường hợp danh từ tận cùng là f, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều. 

VD: roof -> roofs (mái nhà), cliff -> cliffs (vách đá), belief -> beliefs (niềm tin), chef -> chefs (đầu bếp), chief -> chief (người đứng đầu)… 

  • Quy tắc 6: Danh từ tận cùng là -us, đổi thành -i để thành danh từ số nhiều.

VD: cactus – cacti (xương rồng), focus – foci (tiêu điểm)

  • Quy tắc 7: Danh từ tận cùng là -is, đổi thành -es để thành danh từ số nhiều.

VD: analysis -> analyses (phân tích), ellipsis – ellipses (dấu ba chấm),…

  • Quy tắc 8: Danh từ tận cùng là -on, đổi thành -a để thành danh từ số nhiều.

VD: phenomenon -> phenomena (hiện tượng), criterion – criteria (tiêu chí),…

Trường hợp đặc biệt

  • Có một số danh từ khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều vẫn giữ nguyên, không thay đổi.

VD: a deer -> deer (con hươu), a fish -> fish (con cá), a sheep – sheep (con cừu), carp -> carp ( cá chép ), salmon -> salamon ( cá hồi ), craft -> craft ( thuyền ), squid -> squid ( mực ống ), grouse -> grouse ( gà rừng ).

Trong trường hợp này, bạn cần nhìn vào ngữ cảnh cụ thể của câu nói để xác định đó là danh từ số nhiều hay số ít. 

VD: Leo caught one fish, but I caught three fish(Leo bắt một con cá, nhưng tôi bắt được ba con cá) – fish số 1 là danh từ số ít, fish số 2 là danh từ số nhiều.

  • Một số danh từ số nhiều bất quy tắc:

Trong tiếng Anh, có một số danh từ khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ thay đổi hoàn toàn mà không theo quy tắc nào cả. Cách tốt nhất là bạn hãy ghi chú lại và học thuộc những từ sau đây:

VD:

a person -> people (người)

a man -> men (người đàn ông)

a woman -> women (người phụ nữ)

a child -> children (trẻ em)

a foot -> feet (bàn chân)

a tooth -> teeth (răng)

mouse -> mice (con chuột)

goose -> geese (con ngỗng)

louse -> lice ( con rận )

ox -> oxen ( con bò )

3. Bài Tập vận dụng:

Bài 1: Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây:

  1. cat
  2. dog
  3. house
  4. potato
  5. tomato
  6. class
  7. box
  8. watch
  9. bush
  10. kilo
  11. photo
  12. piano
  13. country
  14. baby
  15. fly
  16. day
  17. boy
  18. leaf
  19. loaf 
  20. man
  21. foot
  22. mouse
  23. child
  24. sheep
  25. hero

ĐÁP ÁN

  1. cats
  2. dogs
  3. houses
  4. potatoes
  5. tomatoes
  6. classes
  7. boxes
  8. watches
  9. bushes
  10. kilos
  11. photos
  12. pianos
  13. countries
  14. babies
  15. flies
  16. days
  17. boys
  18. leaves
  19. loaves
  20. men
  21. feet
  22. mice
  23. children
  24. sheep
  25. heroes
Bài 2: Chọn danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều sao cho phù hợp:
  1. There are a lot of beautiful _____.
  1. trees
  2. tree
  1. There are two _____ in the shop.
  1. women
  2.  woman
  1. Do you wear _____?
  1. glasses
  2. glass
  1. I don’t like _____. I’m afraid of them.
  1.  mice
  2. mouse
  1. I need a new pair of _____.
  1. jean
  2. jeans
  1. He is married and has two _____.
  1. child
  2. children
  1. There was a woman in the car with two _____.
  1. man
  2. men
  1. How many _____ do you have in your bag?
  1.  keys
  2. key
  1. I like your ______. Where did you buy it?
  1.  trousers
  2.  trouser
  1. He put on his _____ and went to bed.
  1. pyjama
  2. pyjamas
  1. These _____ aren’t very sharp.
  1. scissor
  2. scissors
  1. There are three windows in the ______.
  1. house
  2. houses
  1. My father has a new _____.
  1. jobs
  2. job
  1. I have four ______.
  1. dictionary
  2. dictionaries
  1. Most of my friends are _____.
  1. student
  2. students
  1. There is one _____ on the floor.
  1.  mouse
  2. mice
  1. We have _____.
  1. car
  2. cars
  1. They are riding their _____.
  1. bicycle
  2. bicycles
  1. There are three _____ on my desk.
  1. books
  2. book
  1. I have two _____.
  1. babies
  2. baby
  1. We arrived here two _____ ago.
  1. day
  2. days
  1. There are only _____ at our school.
  1. boy
  2. boys
  1. You are too old to play with _____.
  1. toys
  2. toy
  1. Where is your _____?
  1. toys
  2. toy
  1. _____ and gentleman, I’d like to invite you.
  1.  Lady
  2. Ladies
  1. ______ are stronger than girls.
  1. Boys
  2. Boy
  1. She is a real _____.
  1.  ladies
  2. lady
  1. What _____ is it today?
  1. days
  2.  day
  1. There is a _____ on the cake.
  1. fly
  2. flies
  1. How are your _____ today?
  1.  babies
  2.  baby

ĐÁP ÁN

  1. trees
  2. women
  3. glasses
  4. mice
  5. jeans
  6. children
  7. men
  8. keys
  9. trousers
  10. pyjama
  11. scissors
  12. house
  13. job
  14. dictionaries
  15. student
  16. mouse
  17. cars
  18. bicycles
  19. books
  20. babies
  21. days
  22. boy
  23. toy
  24. toys
  25. ladies
  26. boys
  27. lady
  28. day
  29. fly
  30. baby


MORE

Related Posts

Danh Từ
4/ 5
Oleh