Sự Tương hợp giữa chủ ngữ và động từ ( Subject and Verb Agreement )
Trong tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải tương hợp với nhau.
1. Động từ số ít (Singular verbs)
Động từ số ít thường được dùng khi chủ ngữ là:
a. Danh từ đếm được số ít (singular countable noun) hoặc danh từ không đếm được (uncountable noun).
Ex: This jacket looks very nice and suits you very well!
(Áo khoác này trông rất đẹp và rất hợp với anh!)
Water is essential for life. (Nước rất cần cho sự sống.)
b. Hai danh từ (noun) nối với nhau bằng and cùng chỉ về một người, một vật hoặc một sự việc.
Ex: My best friend and adviser, Tom, is arriving tonight.
(Tom, bạn thân kiêm cố vấn của tôi tối nay sẽ đến.)
Bread and butter was all we had. )
(Chúng tôi chi có bánh mì bơ mà thôi.)
Breaking and entering is against the law.
(Xâm nhập gia cu bất hợp pháp là phạm luật.)
c. Each/ Every/ Either/ Neither + danh từ số ít (singular noun)
Ex: Every user has their own password. (Mỗi người dùng đều có mật khẩu riêng.)
Come on Tuesday or Thursday. Either day is OK.
(Hãy đến vào thứ Ba hoặc thứ Năm. Ngày nào cũng được.)
Each student has their own place in the library.
(Mỗi học sinh đều có chỗ ngôi riêng trong thu viện.)
Neither dress suits her. (Cả hai cải đầm đều không hợp với cô ấy.)
• Each/ Every onel Either/ Neitherl Any/ None + of + danh từ/ đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun
Ex: Each of us has a job to do. (Mỗi chúng tôi đều có việc phải làm.)
Every one of their CDs has been a hit. (Đĩa nhạc nào của họ cũng thành hit.)
Does either of you speak English? (Trong hai người, có người nào nói được tiếng Anh không?)
Neither of the books was published in this country. (Cả hai cuốn sách đều không đuợc xuất bản ở nước này.)
Is any of her friends coming to the party? (Có người bạn nào của cô ấy sẽ đến dụ tiệc không?)
We have three sons but none of them lives nearby. (Chúng tôi có 3 đứa con trai, nhưng không đứa nào sống gần.)
Lưu ý:
_ Chúng ta có thể dùng each of + pronoun/+ determiner + noun, nhưng phải dùng every one of + pronoun/ + determiner + noun
. Ex: Each of us has a bicycle. (Mỗi người chúng tôi đều có xe đạp.)
Every one of us has a bicycle. {Not Every of us has a bicycle }
_Động từ theo sau each/ every one/ neither/ either/ none/ any of + danh từ/ đại từ số nhiều thường ở số ít; tuy nhiên trong lối nói thân mật, động từ cũng có thể ở số nhiều
Ex: Neither of my parents speaks/ speak a foreign language. We have three sons but none of them lives/ live nearby.
• Each/ Every + danh từ số ít (singular noun) + and + each/ every + danh từ số ít (singular noun) Ex: Every boy and every girl in this class has applied for TOEFL.
(Mọi nam sinh và nữ sinh trong lớp đều đăng kí thi TOEFL.)
d. More than one + danh từ đếm được số ít (singular noun)
Ex: More than one person is going to have (Nhiều người sẽ phải tìm một công việc mới.)
• One of + danh từ số nhiều (plural noun)
Ex: One of my friends is getting married. (
e. Everything, everybody, anything, nothing, nobody, everyone, something, somebody, no onel none, someone, anyone, anybody, somewhere, anywhere, nowhere.
Ex: Everything is done by computer nowadays. (Ngày nay, mọi việc đều được máy vi tính thực hiện.) Everybody has gone home. (Mọi người đã về cả rồi.)
There is someone at the door. (Có ai đó đứng ở cửa..)
f. Một số danh từ có dạng số nhiều nhưng có nghĩa số ít:
_News (tin tức)
_ Môn học hoặc môn thể thao: mathematics (toán học), physics (vật lý học), economics (kinh tế học), politics (chính trị học), linguistics (ngôn ngữ học), genetics (di truyền học), athletics (môn điển kinh), gymnastics (môn thể dục), etc.
Trò chơi: billards (bi-da), darts (ném phi tiêu), dominoes (đô-mi-nô), draughts (cờ đam), etc. Bệnh: measles (bệnh sởi), mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), etc
. _ Quốc gia: the Philippines (Philippine), the United States (Hoa Kỳ), the Netherlands (Hà Lan), etc.
Ex: The news isn't very good, I'm afraid. (Tôi e rằng tin tức không tốt lắm.)
Mathematics is an extremely important school subject. (Toán là một môn học rất quan trọng.)
German measles is a dangerous disease for pregnant women. ( Sởi Đức là căn bệnh nguy hiểm đối với thai phụ.)
The Netherlands is known for its tulip fields. (Hà Lan nổi tiếng với những cánh đồng hoa tulip.)
g. Khoảng cách, khoảng thời gian, số tiền và sự đo lường
Ex: Twenty miles is too far to walk. (20 dặm là quá xa không thể đi bộ được.)
Five years is the maximum sentence for that offense.
̣Mức án tối đa dành cho tôi đó là 5 năm tù.)
Ten thousand pounds was stolen in a burglary.
(Mười ngàn bảng Anh đã bị đánh cắp trong một vụ trộm.)
Five litres of petrol isn't enough to fill up the tank.
(Năm lít xăng thì không đủ để đây bình.)
Lưu ý
_Động từ số ít (singular verbs) thường được dùng sau các phân số, Số thập phân và các cụm từ chỉ SỐ lượng và sự đo lường; tuy nhiên, động từ số nhiều (plural verbs) được dùng khi nói về số lượng người, vật hoặc đó vật, ngay cả sau phân số ở số ít
. Ex: Two fifths of the vineyard was destroyed by fire. (2/5 vườn nho đã bị lửa thiêu trụi.)
A third of the students are from abroad. (1/3 học sinh đến từ các nước khác.)
About 71 percent of Earth's surface is water-covered. (Khoảng 71% bề mặt trái đất bị nước bao phủ.)
Nearly 80 percent of birds were killed by predators. (Gần 80% chim bị thủ ăn thịt giết hại.)
Ten dollars is a high price to pay. (Trả 10 đô là cao rồi.)
Ten dollars (= ten-dollar bills) were scattered on the floor. (Những tờ 10 đô vương vãi trên sàn nhà.)
Sau các cụm từ như one in three, one out of five + danh từ số nhiều (plural noun) có thể dùng cả động từ số ít lẫn số nhiều.
Ex: One in three new cars break/ breaks down in the first year.
(Cứ 3 chiếc xe mới thì có 1 chiếc bị hư trong năm đầu tiên.)
h. Tên của một cuốn sách, một bài báo, một câu chuyện, một bộ phim, v.v.
Ex: 'Star Wars' was a very successful film. ("Chiến tranh giữa các vì sao" là một bộ phim rất thành công.)
The Old Man and the Sea was first published in 1952. ("Ông già và biển cả" được xuất bản lần đầu vào năm 1952.)
i. Một mệnh đề, danh động từ hoặc cụm từ.
Ex: That you feel upset is only natural. (Bạn thấy buồn là lẽ đương nhiên
Swimming is a great sport. (Bơi lội là môn thể thao tuyệt vời.)
Opening Christmas presents is exciting. (Việc mở quà Giáng sinh rất thú vị.)
MORE
Danh Từ
4/
5
Oleh
Huyền Laura