Trạng từ trong tiếng Anh (hay còn gọi là phó từ - adverb) là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, các trạng từ khác hay cả câu.
I. TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?
Trạng từ trong tiếng Anh (hay còn gọi là phó từ - adverb) là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, các trạng từ khác hay cả câu.
Vị trí của trạng từ thông thường sẽ đứng trước từ hoặc mệnh đề mà trạng từ đó cần bổ nghĩa. Tuy nhiên bạn có thể hiểu rằng cũng tùy từng tình huống câu nói mà người ta có thể đặt trạng từ đứng sau hay cuối câu.
Eg:
- She looks very beautiful. (Cô ấy trông rất đẹp.)
=> Ta thấy "Very", đứng trước tính từ "Beautiful" để bổ nghĩa cho trạng từ này.
- He runs quite quickly. (Anh ấy chạy khá nhanh.)
=> “Quite” và “quickly” đều là trạng từ. Trong đó “quickly” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “run” (chạy như thế nào --> chạy nhanh), và “quite” là trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ “quickly” (nhanh như thế nào -> khá nhanh).
II. CÁC LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH
1.Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner): Trạng từ chỉ cách thức cho biết sự việc xảy ra hoặc được thực hiện như thế nào: Slowly (một cách chậm chạp), Angrily (một cách giận dữ), Interestingly (một cách thú vị),… Thường được dùng để trả lời các câu hỏi HOW?
Eg:
- My brother looked at me anrily. (Anh trai tôi nhìn tôi một cách giận dữ.)
=> Trong đó “angrily” là trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at me”(nhìn tôi như thế nào-> nhìn tôi một cách giận dữ.)
2.Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place): Trạng từ chỉ đại điểm, nơi chốn xảy ra hành động, hoạt động: here (ở đây), there (ở đó), …Dùng để trả lời câu hỏi WHERE?
Eg:
- I have lived here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi.)
=> Trong đó “here” là trạng từ chỉ nơi chốn, chỉ ra địa điểm xảy ra hoạt động “sống” (sống ở đâu -> sống ở đây.)
3.Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time): Trạng từ diễn tả thời gian hành động được thực hiện: Yesterday, last week, last month, …. Thường được sử dụng để trả lời câu hỏi WHEN?
Eg:
- My daughter came home late yesterday. (Hôm qua, em gái tôi về nhà muộn.)
=> Trong câu ta thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời gian, chỉ ra thời điểm xảy ra việc “về nhà muộn” (Về nhà muộn khi nào -> về nhà muộn hôm qua.)
4.Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency): Chỉ tuần suất xảy ra hành động, hoạt động như: Always (luôn luôn), Usually (thường thường), Often (thường), Sometimes (thỉnh thoảng), Seldom (hiếm khí), Rarely (hiếm khi), Never (không bao giờ)… thường dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?
Eg:
- I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn.)
=> Trong đó trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.
5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree): Trạng từ chỉ mức độ hay quy mô của hành động: Completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh), Extremely (vô cùng..), Very (rất), Quite (khá), Fairly (tương đối), A little/ a bit (một chút), Hardly (hầu như không), ...
Eg:
- I have finished my work completely. (Tôi đã hoàn thành công việc một cách hoàn chỉnh)
=> Chúng ta thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành công việc là 100%.
III. VÍ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU
Như chúng ta đã biết, Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu.
Eg:
- Last month I went to Ho Chi Minh city to visit my friends. (tháng trước tôi tới thành phố Hồ Chi Minh để thăm các bạn của tôi.)
- He often goes to school at 7.15 a.m. (Anh ấy thường đi học vào lúc 7 giờ 15 phút.)
- My family went to Da Lat yesterday. (Gia đình tôi tới Đà Lạt ngày hôm qua.)
1. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu:
- Đứng trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa.
Eg:
- She finished his examination quickly. (Cô ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.)
- She quickly finished his examination. (Cô ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.)
=> Qua 2 ví dụ, ta thấy trạng từ chỉ cách thức “quickly” được dùng để bổ nghĩa cho cụm động từ “finished his examination” và nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ nghĩa.
- Đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
Eg:
- She is tiredly waiting for him. (Cô ấy đang chờ đợi anh ấy một cách mệt mỏi.)
=> Trong câu này, ta thấy trạng từ chỉ cách thức “tiredly” đứng giữa trợ động từ “to be” và động từ chính “waiting”.
2. Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu:
- Thường đứng ở vị trí cuối câu:
Eg:
- There are a lot of delicious food in Hue. (Ở Huế có nhiều món ăn ngon.)
- Có thể đứng đầu câu nhưng không thông dụng, thường chỉ dùng khi muốn nhấn mạnh địa điểm.
Eg:
- In Vung Tau, the beaches are beautiful. (Ở Vũng Tàu, các bãi biển rất đẹp.)
3. Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu:
- Thường được đặt ở cuối câu.
Eg:
- I forgot to do my homework last night. (Tôi quên làm bài tập về nhà tối hôm qua.)
- Đứng đầu câu khi muốn nhấn mạnh thời gian xảy ra hành động, hoạt động.
Example:
- Yesterday I saw my sister on the street. (Hôm qua tôi gặp chị tôi trên đường.)
4. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu:
- Đứng trước động từ chính:
Eg:
- My brother usually gets up early. (Anh tôi thường dậy sớm.)
=> Trong đó, trạng từ chỉ tần suất “usually” đứng trước động từ thường “get”.
- Đứng sau trợ động từ:
Eg:
- I don’t often go to the zoo. (Tôi không thường đi đến sở thú.)
=> Trong đó trạng từ chỉ tần suất “often” đứng trước động từ chính “go” và đứng sau trợ động từ “don’t”.
- Đứng sau động từ “to be”:
Eg:
- He is always late for school. (Anh ấy toàn đi học muộn.)
=> Trong câu này trạng từ chỉ tần suất “always” đứng sau động từ “to be”.
5. Vị trí của trạng từ chỉ mức độ trong câu:
- Đứng trước động từ thường:
Eg:
- He absolutely believes in her. (Anh ấy hoàn toàn tin tưởng cô ta.)
=> Ta thấy trạng từ chỉ mức độ “absolutely” đứng trước động từ “believes”.
- Đứng sau trợ động từ và sau động từ chính:
- He doesn’t absolutely believes in her.(Anh ấy không hoàn toàn tin tưởng cô ta.)
=> Trong đó, trạng từ chỉ mức độ đứng sau trợ động từ “doesn’t” và đứng trước động từ chính “believes”.
- Đứng trước tính từ:
Eg:
- She is very intelligent. (Cô ấy rất thông minh.)
=> Trạng từ chỉ mức độ “very” đứng trước tính từ “intelligent”.
IV. PHÉP ĐẢO ĐỘNG TỪ SAU TRẠNG TỪ
Phép đảo động từ (inversion of the verb after adverbs) là sự đảo ngược vị trí giữa động từ hoặc chủ ngữ. Hình thức đảo trợ động từ được dùng khi:
1. Một trạng từ phủ định hay một trạng ngữ phủ định được đặt đầu câu hoặc mệnh đề để nhấn mạnh.
Eg:
– Under no circumstances shoud you agree to that proposal. (Dù trong hoàn cảnh nào anh đừng chấp thuận đề nghị đó.)
– Nowhere else will you find such a kind man. (Không ở đâu anh có thể tìm thấy một người tử tế như thế.)
– On no account must this switch be touched. (Bất cứ lý do gì cũng không được chạm vào nút này.)
2. Những từ giới hạn (restrictive words) nhuư: hardly, seldom, rarely, little, never và các thành ngữ có only được đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề để nhấn mạnh.
Eg:
– Never does my father drink coffee in the evening. (Không bao giờ bố tôi uống cà phê vào buổi tối.)
– Not only did we lose our money, but we were nearly killed. (Chúng tôi không những mất tiền mà còn suýt chết nữa.)
– Only with the full agreement of everyone can we hope to succeed. (Chỉ có khi nào được sự đồng ý hoàn toàn của mọi người, chúng ta mới thành công được.)
3. Cụm từ so +adjective/adverb hoặc such + be + noun được đặt ở đầu câu.
Eg:
– So ridiculous did she look that everybody burst out laughing. (Trông cô ta buồn cười đến mức mọi người cười phá lên.)
*** LƯU Ý: Một số trạng từ, trạng ngữ thường được theo sau bởi hình thức đảo ngữ: Hardly…(when), scarcely…(when), on no account, in / under no circumstances, only / only by, neither /nor, only in this way, never, only then / when / after/ if, no sooner…than, rarely, not only…but also, not till / until, seldom, nowhere (else), so/such…that.
***LƯU Ý: only after/ when/if… not until, till… có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.
Eg: Not until you have finished your homework can you go out.
-> Hình thức đảo toàn bộ động từ được dùng khi cụm trạng từ chỉ nơi chốn, phương hướng, hoặc các trạng từ here, there, fisrt, last đứng đầu câu.
Eg:
– Under the tree was lying one of the biggest man I had ever seen. (Nằm dưới gốc câu là một trong những người đàn ông to nhất mà tôi từng gặp.)
– Out into the Street ran the thieves. (Bọn trộm chạy vụt ra đường.)
– Here comes Freddy! (Freddy đến kìa!)
V. Bài tập về trạng từ trong Tiếng Anh
Đề bài
Exercise 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
1. He doesn't get up early on Sundays. He gets up_______
a. late
b. lately
c. slowly
d. hardly
2. The write can't see aunt Licy_______ He's having breakfast.
a. still
b. now
c. often
d. always
3. He was a friendly waiter. He spoke to the writer_______
a. friendly
b. as friends
c. like friends
d. in a friendly ways
4. He spent the whole day in his room. He was in his room _______
a. the whole
b. the all
c. all day
d. all of
5. Bill is a harder worker. He works_______ than Joe.
a. harder
b. more hard
c. more hardly
d. hardier
6. Every year the writer_______ enters for the garden competition.
a. every
b. also
c. and
d. to
7. The writer had_______ reached the town when the young man spoke.
a. often
b. almost
c. sometimes
d. just as
8. She couldn't find her bag. It wasn't _______
a. their
b. theirs
c. they're
d. there
9. Do you still want them? Do you_______ want them?
a. yet
b. even
c. now
d. more
10. Both girls write to each other regularly. They write_______
a. frequently
b. occasionally
c. sometimes
d. now again
11. They will travel faster. They will travel_______
a. sooner
b. more quickly
c. hurriedly
d. shorter
12. Why did they kick the ball so_______?
a. hardly
b. hard
c. hardy
d. hardly
13. That was all she remembered. She couldn't remember_______
a. some more
b. any more
c. no more
d. none more
14. Ted has been worried all week and he's_______ worried.
a. even
b. still
c. yet
d. any more
15. The car was easy to recognize so it wasn't _______ difficult for the police to catch the thieves.
a. much
b. very
c. many
d. too
16. He got such a fright. He was_______ frightened.
a. so
b. such
c. such as
d. a so
17. It was more than he could bear. he couldn't bear it_______
a. more
b. longer
c. any longer
d. no more
18. He had hardly had time to settle down_______ he had settled down.
a. no sooner
b. as soon as
c. scarcely
d. hardly
19. We were very much surprised. We were_______ surprised.
a. more
b. many
c. most
d. the most
20. He brought almost everything in the window. He brought_______
a. nearly
b. scarcely
c. hardly
d. already
Exercise 2
1. Disguises can be too perfect. This means they can be_______
a. perfect
b. quite perfect
c. more perfect than is necessary
d. almost perfect
2. It was too small. It wasn't_______
a. enough big
b. big enough
c. fairly big
d. rather big
3. It was not long before a helicopter arrived. It arrived_______
a. after
b. soon afterwards
c. behind
d. much later
4. They haven't decided yet. They are_______ undecided
a. even
b. yet
c. more
d. still
5. Everybody around him was smoking; _______ smoking.
a. they was all
b. they all was
c. they were all
d. all of them was
6. I used to travel a great deal. I used travel_______
a. every many
b. a great number
c. very much
d. how much
7. He was rather elderly. He was_______
a. very old
b. quite old
c. too old
d. old enough
8. It has slowed down considerably. It had slowed down_______
a. much
b. many
c. very
d. a lot
9. _______ Mendoza met Humphries, he lost again.
a. on a second occasion
b. for the second time
c. at a later date
d. the next time
10. She went_______ to fetch the porter.
a. down to the basement
b. below to his basement
c. from his basement
d. along to the basement
11. _______ every industry in our modern world requires the work engineers.
a. Wholly
b. Hardly
c. Only
d. Virtually
12. He used to live five kilometers from school and ride a bicycle to school everyday. Last month his family moved to the school neighbourhood. He now walks to school. He_______ rides a bicycle to school.
a. still
b. no longer
c. not yet
d. not again
13. _______ of the two boys went on a picnic yesterday. They _______ stayed home and watched the Omlypic games on TV.
a. Both/ either
b. Neither/both
c. Both/ neither
d. Neither/ either
14. Indicate the two same sentences.
a. He works hard in the factory
b. He works hardly in the factory
c. He is at hard work in the factory
d. a and c
15. Mary sang_______
a. goodly
b. good
c. beautiful
d. beautifully
16. A terrible fire spread_______ through the old house.
a. quick
b. more quick
c. rapid
d. rapidly
17. A small child cried_______ in the third row of the theatre.
a. noisily
b. noisy
c. noisier
d. noisiest
18. He responded to my question_______
a. in polite
b. polite
c. politely
d. impolite
19. A breeze_______ touched my face.
a. gentle
b. gently
c. gentler
d. in gently
20. Mr. Brown comes to the store_______ for cheese and bread.
a. regular
b. regulation
c. regulating
d. regularly
Exercise 3: Find the adjective in the first sentence and fill in the blanks with the corresponding adverb.
1. James is careful. He drives____________.
2. The girl is slow. She walks____________.
3. Her English is perfect. She speaks English____________.
4. Our teacher is angry. She shouts____________.
5. My neighbor is a loud speaker. He speaks____________.
6. He is a bad writer. He writes____________.
7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar____________.
8. He is a good painter. He paints____________.
9. She is a quiet girl. She does her job____________.
10. This exercise is easy. You can do it____________.


