Đại Từ ( Pronouns )

 

Đại từ quan hệ 









Đại từ quan hệ & 3 chức năng ngữ pháp trong câu:



Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một
câu:




  • Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề
    (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.



  • Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít
    hay số nhiều.



  • Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh
    đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause)
    hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay
    thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.




Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề
xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining
clause). Ở một số tài liệu học tiếng anhkhác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề
không hạn chế (non-restrictive clause).


Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có mệnh đề
này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại. Ví dụ: The man whom you met
yesterday is a dentist. => Không có mệnh đề whom you met yesterday ta
không rõ the man đó là ai.



Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh đề còn
lại vẫn rõ nghĩa. 

Ví dụ: My father, whom you met yesterday, is a dentist. => Không có
mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại. Nhờ
có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các
câu sau:



(a) All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy.



(b) All the books which had pictures in them were sent to Daisy.






Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình. Ở
câu (b) người ta chỉ gửi cho Daisy những quyển sách có hình, những quyển
khác không có hình và không được gửi cho Daisy.



Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng kê
sau:




Đại từ quan hệ

Thay thế cho loại danh từ 


Nhiệm vụ trong câu

Who 


chỉ người 


chủ từ

Whom 


chỉ người


túc từ

Which 


chỉ vật

chủ từ hay túc từ

That

chỉ người hay chỉ vật 


chủ từ hay túc từ

Whose

chỉ người

chỉ quyền sở hữu


Về mệnh đề quan hệ THAT: THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau:




  • Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative): Yesterday was one
    of the coldest days that I have ever known.



  • Sau những cách nói mở đầu bằng ‘It is/was…’: It is the teacher that is
    important, not the kind of school he teaches in.



  • Sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là người, vừa là vật: He talked
    brilliantly of the men and the books that interested him.




Về mệnh đề quan hệ WHOSE: WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối với
danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ
(article). Một đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở
trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH.




  • The man whose car was stolen yesterday is my uncle.


  • He came in a car the windows of which was broken.



Về cách dùng Who và of Which:



WHOSE : dùng cả cho người và vật 



This is the book. Its cover is nice 



-> This is the book whose cover is nice .






-> This is the book the cover of which is nice



WHOSE: đứng trứoc danh từ 



OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )



OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.



This is the man . His son is my friend.







  • -> This is the man the son of which is my friend.( sai )


  • -> This is the man whose son is my friend.( đúng ).



Những lưu ý khi dùng đại từ quan hệ ( Who, Which, Whom .... )



1.Khi nào dùng dấu phẩy? Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là
:




  • Danh từ riêng ,tên: Ha Noi , which .... Mary ,who is ...


  • Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ: => This book ,which
    ....



  • Có sở hửu đứng trước danh từ: => My mother ,who is ....


  • Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
    => The Sun ,which ...




2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?



- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
=> My mother , who is a cook , cooks very well



- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối
mệnh đề dùng dấu chấm. => This is my mother , who is a cook .



3. Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...: 



Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ (
whose không được bỏ )[/COLOR]



This is the book which I buy. => Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I
,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ
which đi: -> This is the book I buy.




  • This is my book , which I bought 2 years ago. => Trước chữ which có
    dấu phẩy nên không thể bỏ được .



  • This is the house in which I live. => Trước which có giới từ in nên
    cũng không bỏ which đựơc .



  • This is the man who lives near my house. => Who là chủ từ ( của động
    từ lives ) nên không thể bỏ nó được .




4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT: Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :




  • This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu
    phẩy -. phải dùng which



  • This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in -
    phải dùng which




5. Khi nào bắt buộc dùng THAT:
Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa
có vật




  • The man and his dog that .... 


  • That thay thế cho : người và chó





MORE

Related Posts

Đại Từ ( Pronouns )
4/ 5
Oleh