Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)


 

 I. ĐỊNH NGHĨA VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

II. CẤU TRÚC VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:
- Cấu trúc:

S + have/ has + Vpp

- Trong đó:      

  • S (subject): chủ ngữ
  • Have/ has: trợ động từ
  • Vpp: Quá khứ phân từ 

- Lưu ý: 

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

- Eg:

  • have graduated from my university since 2013. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2013.)
  • She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
  • 2. Phủ định:
    - Cấu trúc: 

    S + haven’t / hasn’t + Vpp

    => Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.

    - Lưu ý:

    • haven’t = have not
    • hasn’t = has not

    - Eg:

    • We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
    • He hasn’t come back his hometown since 1995. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1995.)

     3. Câu hỏi:

    Have/ Has + S + Vpp ?

    - Trả lời: 

    Yes, I/ we/ you/ they + haveYes, he/ she/ it + has.
    No, I/ we/ you/ they + haven'tNo, he/ she/ it + hasn't.

    => Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng quá khứ phân từ.

    - Eg: 

    • Have you ever travelled to Thailand? (Bạn đã từng du lịch tới Thái Lan bao giờ chưa?)
      Yes, I have./ No, I haven't.
    • Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
      Yes, she has./ No, she hasn't.


    • II CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

      Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành

      Ví Dụ

      - Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

      •  I’ve done all my homeworks
        ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
      - Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
      • They’ve been married for nearly Forty years
        ( Họ đã kết hôn được 40 năm. )
      • He has lived in Liverpool all his life
        (Anh ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

      - Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

      • She has written three books and she is working on another book
        Cô ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo

      - Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )

      • My last birthday was the worst day I’ve ever had
        Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi

      - Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

      • I can’t get my house. I’ve lost my keys.
        (Tôi không thể vào nhà được.Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )

       


      III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

      • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
      • For + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
      • Already: rồi
      • Since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
      • Before: trước đây
      • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
      • Ever: đã từng
      • So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
      • Never: chưa từng, không bao giờ
       
    • IV. Bài tập thì hiện tại hoàn thành

      Bài 1: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành 

      1. Bo _____ (drive) Rose to work today.
      2. They _____ (work) all day and night.
      3. We _____ (see) the new bridge.
      4. He ____ (have) breakfast this morning.
      5. Ann and Don ____ (wash) the car.
      6. Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.
      7. Mel ____ (give) up smoking.
      8. I ____ (forget) that man’s name. 
      9. They ____ (lose) their keys.
      10. Jack ____ (be) to England.
      11. They ____ (leave) London this month. 
      12. He ____ (bring)  a lot of English papers.
      13. She ____ (tell) me about it.
      14. I ____ (get) a long letter from father this week.
      15. She ____ (come), she will speak to you in a minute.
      16. I ____ (be) to Radio City. 
      17. I think the director ____ (leave) the town.
      18. I ___ (paint) my office. 
      19. We ____ (know) her since she arrived in our city.
      20. I ____ (forget) your name.

      Bài 2: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu khẳng định dựa trên những từ gợi ý dưới đây

      1. Mary / visit / his grandparents
      2. Jack / play games / on the computer 
      3. John and Su / wash / their car 
      4. Andrew / repair / his bike 
      5. Phil / help / Anne with maths 
      6. Brad and Louise / watch / a film 
      7. Tamara / talk to / her best friend 
      8. Bridgette / draw / a picture 
      9. Carol / read / a computer magazine 
      10. Tom and Alice / be / to a restaurant 

      Bài 3:  Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn dựa trên những từ gợi ý dưới đây

      1. you / answer / the question 
      2. Jenny / lock / the door 
      3. Walter / call / us 
      4. you / see / the picture 
      5. your parents / get / the letter 
      6. it / rain / a lot 
      7. how often / we / sing / the song 
      8. Maureen / watch / the film 
      9. how many books / Bob / read 
      10. ever / you / be / to London
MORE

Related Posts

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
4/ 5
Oleh