Động từ số nhiều ( Plural verbs )
Động từ số nhiều thường được dùng khi chủ ngữ là:
a. Danh từ số nhiều (plural noun).
Ex: These coats look nice. (Những chiếc áo khoác này nhìn rất đẹp)
The goods have been sent to you direct from our factory. (Hàng đã được gửi thằng đến cho bạn từ nhà máy của chúng tôi.)
b. Hai danh từ (noun) nối với nhau bằng and chi hai người, hai vật hoặc hai sự vật khác nhau.
Ex: My best friend and my adviser are arriving tonight. (Bạn thân của tôi và cố vấn của tôi tối nay sẽ đến.)
Wheat and maize are exported. (Lúa mì và ngô được xuất khẩu.)
c. The + tính từ (adjective) → danh từ (noun)
Ex: The poor live in terrible conditions. (Người nghèo đang sống trong điều kiện sống tôi tệ.)
The unemployed are losing hope. (Người thất nghiệp đang mất dn hy vọng.)
The French are very proud of their culture. (Người Pháp rất hãnh diện về văn hóa của họ.)
d. Some, a few, both, many, a lot of, all,... + danh từ số nhiều (plural noun)
Ex: Some roses have been planted in the garden. đã trồng một số hoa hồng trong vườn.)
All friends like riding. (Tất cả bạn bè tôi đều thích cưỡi ngựa.)
Lưu ý
Dùng động từ số ít (singular verb) sau cụm từ Many a/ an + danh từ số ít (singular noun).
Ex: Many a good man has been destroyed by drink. (Rượu chè đã hủy hoại rất nhiều người tốt.)
e. Các danh từ tập hợp police, people, cattle.
Ex: The police are looking for a fair-haired man in his twenties. (Cảnh sát đang truy tìm một người đàn ông tóc vàng khoảng 20
Diary cattle were grazing in a field. (Những con bò sữa đang gặm cỏ trên đồng )
2. Động từ số ít hay số nhiều ( Singular or plura verb )
a. Các danh từ tập hợp (collective nouns) như: family, team, government, staff, class, firm, crowd, public, orchestra, club, committee, audience, band, the BBC, the United Nations,... (ngoại trừ police, cattle, people) có thể được dùng với động từ số ít hoặc số nhiều (tùy theo ý người nói muốn diễn đạt).
Danh từ tập hợp đi với động từ số ít (singular verb) nếu người nói xem tập hợp này như một tổng thể hay một đơn vị duy nhất.
Danh từ tập hợp đi với động từ số nhiều (plural verb) nếu người nói muốn nhấn mạnh đến các thành phần hoặc bộ phận của tập hợp này.
Ex: My firm was founded in 1987. It provides application software. (Công ty tôi được thành lập năm 1987. Công ty cung cấp phân mềm ứng dụng.) → công ty (nói chung)
My firm are wonderful. They do all they can for me. (Công ty tôi rất tuyệt. Họ làm tất cả những gì có thể để giúp tôi.)→ các thành viên trong công ty
The average family has 3.6 members. It is smaller than 50 years ago. (Gia đình trung bình có 3,6 thành viên. Ít rơn cách đây 50 năm.) → gia đình (nói chung )
My family have decided to move to York. They're going in April. (Gia đình tôi quyết định dọn đến York. Tháng 4 họ sẽ đi.) → các thành viên trong gia đình
Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English), động từ số ít (singular verb) thường được dùng với hầu hết các danh từ tập hợp trong tất cả các trường hợp (family có thể có động từ số nhiều). Đại từ số nhiều có thể được dùng.
Ex: The team is in Detroit this weekend. They expect to win. (Cuối tuần này, đội sẽ đấu ở Detroit. Họ hy vọng thắng trận.)
b. Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng with, along with, as well as, together with, accompanied by, besides, in addition to → động từ được chia với danh từ/ đại từ thứ nhất.
Noun1 + with/ along with/ as well as ... + Noun2 + Verb (Noun,)
Ex: The CEO, as well as the 25 board members, has decided to scrap the project. (Tổng giám đốc cùng 25 thành viên hội đồng quản trị đã quyết định loại bỏ dự án.)
Jane together with her friends is flying to New York next week. (Tuần sau, Jane sẽ cùng bạn bè bay đi New York.)
c. Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: or, either...or, neither.…..nor, not...but, not only...but also → động từ được chia theo danh từ/ đại từ thứ hai.
Noun1 + or + Noun2 + Verb (Noun,)
Ex: The room is too crowded - a table or two chairs have to be moved out. (Căn phòng quá chật - một cái bàn hoặc hai cái ghế phải được chuyển ra ngoài.)
My grandparents or my uncle is coming tonight. (Tôi nay, ông bà tôi hoặc chú tôi sẽ đến.)
Either or
Neither + Noun1 nor + Noun2 + Verb ( Noun2 )
Not but
Not only but olso
Ex: Either he or I am wrong. (Hoặc anh ta sai hoặc tôi sai.)
Neither my mother nor my friends know that I'm getting married! (Cả mẹ tôi lẫn bạn bè tôi đều không biết tôi sắp kết hôn!)
Not Tom but his parents live here. (Không phải Tom mà là cha mẹ anh ấy sống ở đây.)
Not only the students but also their instructor has been called to the principal's office. (Không chỉ các học sinh mà cả giáo viên cũng bị gọi lên phòng hiệu trưởng.)
+ Khi hai danh từ số ít được kết hợp bằng neither ... nor thì động từ thường chia ở số it, nhưng động từ số nhiều cũng có thể được dùng trong lối nói it trang trọng hơn.
Ex: Neither his son nor his daughter was at the funeral. (formal)
Neither his son nor his daughter were at the funeral. (less formal) (Cả con trai lẫn con gái ông ấy đều không có mặt ở đám tang.)
d. The number of + danh từ số nhiều (plural noun) → động từ chia ở số ít (singular verb)
A number of + danh từ số nhiều (plural noun) → động từ chia ở số nhiều (plural verb)
Ex: The number of students in the class is forty. (Sĩ số học sinh trong lớp là 40 em.)
A number of students are waiting for the bus. (Nhiều học sinh đang đợi xe buýt.)
e. Chủ từ là một cụm danh từ gồm 2 danh từ được kết hợp bằng giới từ of -> động từ chia với danh từ thứ nhất
Noun1 + preposition + Noun2 + Verb ( Noun2 )
Ex:
A bouquet of yellow roses lends color and fragrance to the room. (Bó hồng vàng làm căn phòng thêm màu sắc và ngát huơng thơm.)
The effects of stress are very serious. (Những ảnh hưởng của stress là rất nghiêm trọng.)
f. Các từ như all, some, none, part, half, most, plenty, a lot, lots, percentage, majority, minority, the last, the rest, the remainder + of được dùng với:
_ động từ số ít nếu danh từ theo sau ở sỐ ít.
_ động từ số nhiều nếu danh từ theo sau Ở SỐ nhiều:
All, Some, Plenty + Singular Noun -> Singular Verb
+ Of
Hafl, Part, Alot... + Plural Noun -> Plural Verb
Ex: Some of his jokes were very rude. (Một số câu nói đùa của anh ta rất khiếm nhã.)
Some of the information was irrelevant. (Một số thông tin không liên quan.)
A lot of time is needed to learn a language. (Học một ngôn ngữ cần rất nhiều thời gian.)
A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều bạn bè tôi muốn di cu.)
Lưu ý :
_ Động từ sau none of + danh từ số nhiều (plural noun) có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.
Ex: None of the trains is/ are going to London. (Chẳng có chuyến tàu nào đi London cả.)
_ Với các danh từ tập hợp (collective nouns) như group, family, population, jury, audience, v.v, động từ có thể là số ít hoặc số nhiều tùy theo ý tưởng diễn đạt.
Ex: A third of the population was/ were not in favor of the bill. (1/3 dân số không ủng hộ dự luật.)
g. No + danh từ số ít (singular noun) → động từ chia ở SỐ ít (singular verb)
No + danh từ Số nhiều (plural noun) → động từ chia ở số nhiều (plural verb)
Ex: No brand of cigarette is completely harmless. (Không có loại thuốc lá nào hoàn toàn vô hại.)
No teachers are on strike. (Không một giáo viên nào đình công.)
h. Trong cụm từ There/ Here + be + ..., động từ be phải tương hợp với chủ t thật (real subject) đứng ngay sau nó.
There/ Here + be + noun
Ex:
There is a lot of traffic in the mornings. (Vào buổi sáng, xe cộ đông đúc.)
There are two people waiting outside. (Có hai người đang đợi bên ngoài.)
Here is the money you lent me. (Đây là số tiến anh đã cho tôi mượn.)
Here are some pictures of John when he was little. (Đây là vài tấm hình của John khi còn nhỏ.)
MORE
Tương hợp giữa chủ ngữ và động từ
4/
5
Oleh
Huyền Laura