Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Eg:
- I went into the room.
- I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Lưu ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
Các giới từ trong tiếng Anh
II. VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH
| Vị Trí | Ví dụ |
| - Sau TO BE, trước danh từ |
|
| - Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. |
|
| - Sau tính từ: |
|
III. CÁCH DÙNG CÁC LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
1. Giới từ chỉ nơi chốn
| Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
| At (ở , tại) | - Chỉ một địa điểm cụ thể - Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó - Chỉ nơi làm việc, học tập | - At home, at the station, at the airport … - At the cinema, … - At work , at school, at college … |
In ở trong) | - Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều - Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước - Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi - Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn | - In the room, in the building, in the park … - In France, in Paris, … - In a car, in a taxi - In the South, in the North, |
| On (Trên, ở trên) | - Chỉ vị trí trên bề mặt - Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) - Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân - Dùng trong cụm từ chỉ vị trí | - On the table, on the wall … - On the floor, on the farm, … - On a bus, an a plan, on a bicycle… - On the left, on the right... |
Một số giới từ trong tiếng anh chỉ nơi chốn khác:
- Above (cao hơn, trên), Below (thấp hơn, dưới)
- Over (ngay trên), Under (dưới, ngay dưới)
- Inside - Outside (bên trong – bên ngoài)
- In Front Of (phía trước), Behind (phía sau)
- Near (gần – khoảng cách ngắn)
- By, Beside, Next To (bên cạnh)
- Between (ở giữa 2 người/ vật), Among (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)
2. Giới từ chỉ thời gian
| Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
| At Vào lúc | - Chỉ thời điểm - Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ) | - At 5pm, at midnight, at noon,… - At the weekend, at Christmas, … |
In | - Chỉ một khoảng thời gian dài : tháng, mùa, năm - Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày | - In September, in 1995, in the 1990s ,… - In the morning, in the afternoon,… |
| On (vào) | - Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm - Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể | - On Monday, on Tuesday ,…On 30th Octorber… - On Chrismas Day, On Sunday mornings … |
Một số giới từ trong tiếng anh chỉ thời gian khác:
- During (trong suốt một khoảng thời gian)
- For (trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra)
- Since (từ, từ khi)
- From … To (từ … đến …)
- By (trước/ vào một thời điểm nào đó)
- Until/ Till (đến, cho đến)
- Before (trước) After (sau)
3. Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động
- To (đến, tới một nơi nào đó)
- From (từ một nơi nào đó)
- Across (qua, ngang qua)
- Along (dọc theo)
- About (quanh quẩn, đây đó)
- Into (vào trong) – Out of (ra khỏi)
- Up (lên) – Down (xuống)
- Through (qua, xuyên qua)
- Towards (về phía)
- Round (quanh, vòng quanh)
4. Các loại giới từ trong tiếng Anh khác
Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:
Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
- For + V-ing/Noun
- Eg: We stopped for a rest (Chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi)
- To/In order to/ So as to + V-bare infinitive
- Eg: I went out to/in order to/so as to post a letter (Tôi ra ngoài để gửi thư)
- Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
- Eg: We didn’t go out because of the rain (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi)
- Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
- Eg: I go to school by bus (Tôi tới trường bằng xe buýt)
- Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
- Eg: They sell eggs by the dozen (Họ bán trứng theo tá)
- Sự tương tự: like (giống)
- Eg: She looks a bit like Queen Victoria (Trông bà ấy hơi giống nữ hoàng Victoria)
- Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
- Eg: She lives with her uncle and aunt (Cô ấy sống cùng với chú thím)
- Sự sở hữu: with (có), of (của)
- Eg: We need a computer with a huge memory (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn)
- Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
- Eg: The thief got in by breaking a window (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ)
IV. BÀI TẬP VỀ GIỚI TỪ
Bài 1
Chọn giới từ thích hợp đi với các danh từ và cụm danh từ sau.
1 – _____September
A. at B. in C. on
2- _____12 o’clock
A. at B. in C. on
3 – _____winter
A. at B. in C. on
4 – _____Easter Monday
A. at B. in C. on
5 – _____4th July, 1776
A. at B. in C. on
6 – _____Christmas
A. at B. in C. on
7 – _____Tuesday
A. at B. in C. on
8 – _____the weekend
A. at B. in C. on
9 – _____my birthday
A. at B. in C. on
10 – _____the end of the week
A. at B. in C. on
Bài 2:
Chọn giới từ thích hợp đi với các danh từ và cụm danh từ sau.
1 – _____ the picture
A. at B. in C. on
2 – _____ total
A. at B. in C. on
3 – _____ the phone
A. at B. in C. on
4 – _____ the floor
A. at B. in C. on
5 – _____ night
A. at B. in C. on
6 – _____ the street
A. at B. in C. on
7 – _____ the Internet
A. at B. in C. on
8 – _____ Easter
A. at B. in C. on
9 – _____ groups of five
A. at B. in C. on
10 – _____ the bus
A. at B. in C. on
Bài 3:
Điền giới từ thích hợp với các câu sau đây:
- They’ll buy a smaller house whether their children have grown____________ and left home.
- The computer isn’t working. It broke____________ yesterday.
- My headaches have been much better since I gave____________ drinking coffee.
- He turned____________ their offer because they weren’t going to pay him enough money.
- It was not a problem. They looked____________ his number in the telephone book.
- Selena takes____________ her mother in many ways.
- The team needs to set___________ early tomorrow.
- The plane took___________ very quickly.
- Chou’s leaving___________ London tomorrow morning.
- His brother is always complaining__________ his job.
- If there was a technical failure, Gagarin might never get__________ to the Earth.
- Courses like shoemaking or glass engraving provide people___________ practical skills they can do with their hands.
- Jennifer is famous _____________ her beautiful face and sweet voice.
- We are all aware____________ the importance of the environment protection.
- His opinion is different_____________ mine.
- If you guys don’t pay attention_________ the lecturer, you won’t understand the lesson.
- I’m not familiar____________ her name, but her face seems familiar me.
- We were very grateful_________ our members for all of their assistance.
- No one knew precisely what would happen_____________ a human being in space.
- How would the mind deal_____________ the psychological tension?
- I’m good___________ Mathematics, but I’m bad____________ French.
- Mrs. Johnathan is often worried___________ money.
- Her parents are very pleased_______________ her English.
- She’s not interested____________ politics.
- I’m bit short____________ money. Can you lend me some?
- He was delighted_____________ the present she gave him.
- He was sad because she was very rude____________ him.
- Karin was very angry_____________ Linda.
- Zack is capable____________ doing better work than he is doing at present.
- We get bored___________ doing the same thing every day.


