Đại Từ ( Pronouns )

 I. Đại Từ Chỉ Định: 




Đại từ chỉ định ( demonstrative pronouns ) bao gồm các từ this, that, these và those chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến. Đại từ chỉ định đứng một mình. (...)

Đại từ chỉ định

Đại diện cho danh từ

Khoảng cách/ thời gian

This

Số ít/ không đếm được

Gần

That

Số ít/ không đếm được

Xa

These

Số nhiều

Gần

Those

Số nhiều

Xa

Ví dụ: Those are beautiful!
(Những cái kia thật đẹp)
Who is this?
(Kia là ai vậy?)

Hướng dẫn sử dụng: 

This và these dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc viết. This đi với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật. These đi với động từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật.

Eg:

  • This is my brother(Đây là anh trai tôi.)
  • These are my brothers(Đây là những người anh em của tôi.)

- That và those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết. That đi với danh từ số ít và those đi với danh từ số nhiều.

Eg:

  • That is a computer. (Đó là cái máy tính.)
  • That woman is a professor(Người phụ nữ đó là một giáo sư.)
  • Those are computers(Đó là những cái máy tính.)
  • Those women are professors(Những người phụ nữ đó là giáo sư.)

- Ta thường chỉ dùng đại từ chỉ định cho đồ vật. Nhưng cũng có thể dùng cho con người khi người này xác định được.

Eg:

  • This is Josef speaking. Is that Mary? (Josef xin nghe. Mary hả?)
  • That sounds like John(Nghe giống như là John.)

II. Đại từ phân bổ

A/ ALL

1. All được dùng để chỉ toàn bộ số lượng người hoặc vật của một nhóm từ ba trở lên. All có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

Eg:

          – All were unaminous to vote him. (Tất cả đều nhất trí bầu ông ta.)

Trong đó: All là chủ ngữ của were 

          – I’ll do all I can. (Tôi sẽ làm tất cả những gì tôi có thể làm.)

          – Wallet, ticket and a bunch of keys. That’s all in his pocket. (Ví, vé xe và một chùm chìa khoá. Đó là tất cả mọi thứ trong ví của anh ấy.)



2. All of được dùng trước danh từ đếm được số nhiều hoặc không đếm được, có từ xác định (the, my, this …) hoặc dạng tân ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ theo sau hình thức số ít hay số nhiều tùy vào danh từ.

All (of) + determiner + plural / uncountable noun (+ singular / plural verb)


All of us / you / them (+ plural verb)

Eg:

          – All (of) my friends like riding. (Tất cả bạn tôi đều thích cưỡi ngựa.)

          – All (of) the money has been spent. (Tất cả tiền đã được tiêu hết.)

          – All (of) us enjoyed the party. (Tất cả chúng tôi đều thích bữa tiệc.)

          – I’m going to invite all of you. (Tới định mời tất cả các cậu.)

3. All of với nghĩa “whole” cũng có thể được dùng trước một sổ danh từ đếm được số ít. (Singluar countable noun.)

Eg:

          – I’ve eaten all of the cake. = I’ve eaten the whole cake. (Tôi đã ăn hết toàn bộ chiếc bánh.)

          – All (of) my family came to watch me playing in the concert. = My whole family came to … (Cả gia đình tôi xem tôi biểu diễn trong buổi hoà nhạc.)

*Lưu ý: Of có thể được bỏ khi đứng trước danh từ nhưng không được bỏ khi đứng trước đại từ. 

4. All có thể đứng sau một chủ ngữ số nhiều hoặc đại từ nhân xưng được dùng làm tân ngữ mà nó thẩm định.

Eg:

          – These buildings all belong to the government. (Tất cả những toàn nhà này đều thuộc về chính phủ.)

          – He said goodbye to us all. (Anh ấy nói lời tạm biệt với tất cả chúng tôi.)

5. All có thể đứng sau trợ động từ hoặc to be.

Eg:

          – These cups are all dirty. (Những chiếc cốc này bẩn hết rồi.)

6. All có thể được dùng với nghĩa “everything” (mọi thứ, mọi điều) nhưng phải được theo sau bằng một mệnh đề quan hệ.  

Eg:

          – All (that) I have is yours. (Tất cả những gì anh có đều là của em.)

Trong đó: all = everything

But:

          – Everything is yours. (Mọi thứ là của em.)

7. All không được dùng với nghĩa everybody/ everyone

Eg:

          – Everybody enjoyed the party. (Mọi người đều thích bữa tiệc.)

Not say: all enjoyed…  

B/ MOST

1. Most (phần lớn, hầu hết) được dùng để chi phần lớn nhất của cái gì hoặc đa số người.
Eg:

          – We all ate a lot but he ate the most. (Tất cả chúng tôi đều ăn nhiều nhưng anh ta ăn nhiều nhất.)

          – All the victims were male, and most were between the ages of 15 and 25. (Tất cả nạn nhân đều là nam giới và hầu hết trong độ tuổi từ 15-25.)

          – There are hundreds of verbs in English, and most are regular. (Có hàng trăm động từ trong tiếng Anh và hầu hết đều có quy tắc.)

2. Most of dùng được dùng trước danh từ (đếm được hoặc không đếm được), có từ xác định (the, my…) hoặc hình thức tân ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ ở số ít hay số nhiều tuỳ thuộc vào danh từ.  

Most of + determiner + noun (+ singular / plural verb)
Most of us / you / them (+ plural verb)

Eg:

          – Most of people here know each other. (Hầu hết mọi người ở đây đều biết nhau.)

          – John spends most of his freetime in the library. (John dành phần lớn thời gian rảnh của mình ở thư viên.)

          – He’s eaten most of a chicken. (Anh ta ăn gần hết con gà.)

          – Most of us enjoy shopping. (Đa số chúng tôi đều thích mua sắm.)

C/ Each 

1. Each (mỗi): được dùng để chỉ từng cá nhân hoặc từng đơn vị trong một lượng người nhất định hoặc từ 2 trở lên.  

Eg:

          – I asked two children and each told a different story. (Tôi đã hỏi hai đứa trẻ và mỗi đứa kể một câu chuyện khác nhau.)

          – There are six flats. Each has its own entrance. (Có 6 căn hộ. Mỗi căn có 1 lối đi riêng.)

2. Each of được dùng trước một danh từ số nhiều có từ xác định (the, my, these …) hoặc hình thức tân ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ theo sau thường ờ số ít.   

Each of + determiner + plural noun (+ singular verb).
Each of us / you / them + (singular verb).

Eg:

          – She gave each of her grandchildren 50 pound. (Bà ấy đưa cho mỗi cháu 50 xu.)

          – Each of us sees the world differently. (Mỗi người trong chúng ta nhìn nhận thế giới một cách khác nhau.)

3. Each có thể theo sau một tân ngữ (trực tiếp hoặc gián tiếp) hoặc đứng sau một con số.

Eg:

          – I want them each to be happy. (Tôi muốn mỗi người trong số họ đều được hạnh phúc.)

          – She gave the students each a copy of the script. (Cô ấy đưa cho mỗi sinh viên một bản sau kịch bản.)

4. Each có thể đứng sau trợ động từ (auxiliary verb) và động từ to be hoặc đứng trước động từ thường (ordinary verb). Trong trường hợp này ta phải dùng danh từ, đại từ và động từ ở số nhiều.   

Eg:

          – We’ve each got our own cabinets. (Mỗi người trong chúng tôi đều có tủ riêng của mình.)

          – You are each right in a different way. (Các bạn mỗi người đều đúng theo một cách khác nhau.)

          – The students each have different point of view. (Các sinh viên mỗi người đều có quan điểm khác nhau
MORE

Related Posts

Đại Từ ( Pronouns )
4/ 5
Oleh