Đại từ nhân xưng
1. Hình Thức
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như that, than, as, ... Đại từ nhân này được chia thành ba ngôi, chia theo số ít, số nhiều như bảng biểu dưới đây :
Đại từ | Ngôi/số/giống | Tạm dịch |
I | Ngôi thứ nhất số ít | Tôi, tao, ta, tớ, mình |
We | Ngôi thứ nhất số nhiều | Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng tao, chúng mình |
You | Ngôi thứ hai số ít và số nhiều | Bạn, các bạn, đằng ấy, mày, bọn mày, tên kia, lũ, đám |
He | Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống đực | Anh ấy, cậu ấy, ông ấy, gã ấy, y, hắn, thằng |
She | Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống cái | Cô ấy, chị ấy, bà ấy, ả, thị, Cổ |
It | Ngôi thứ ba số ít, không phân giống | Nó |
They | Ngôi thứ ba số nhiều, không phân giống | Chúng nó, Họ |
_ Đại từ nhân xưng trong tiếng anh có thể được phân thành ba loại (theo các ngôi giao tiếp):
_ Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (chỉ người đang nói: tôi, tao, tớ, mình, bọn mình, chúng ta...)
- Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai (chỉ người đang giao tiếp cùng: bạn, cậu, mày, anh, chị....)
_ Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba (chỉ những người không tham gia giao tiếp nhưng được nhắc đến trong cuộc giao tiếp: nó, anh ta, hắn, y, bọn ấy...).
Trong ba loại Đại từ nhân xưng trong tiếng anh trên lại chia ra: số ít (tôi) - số nhiều (chúng tôi, bọn tôi).
- Đối với ngôi thứ nhất dạng số ít. Khi nói chuyện với mọi người, tùy trường hợp, tương quan tuổi tác, liên hệ bà con, mức độ thân sơ, mà tự xưng hô bằng những nhân xưng đại từ khác nhau :
_ Đại từ nhân xưng trong tiếng anh ngôi thứ hai số ít. Trong quan hệ cha-con, mẹ-con, khi đối thoại, cha mẹ gọi con bằng "con" hoặc "mày". Đối lại, con gọi cha mẹ bằng rất nhiều thứ tiếng như: Cha, bố, ba, thầy, cậu, tía; mẹ, má, mợ, me, măng, bu, bầm, u... Nói chuyện với một người trong họ hàng, người ta sẽ gọi theo vai vế: Bác, chú, cậu, dượng, cô, dì, thím, bác gái; anh, chị, dượng nó, chú nó... Nói chuyện với người ngoài, người ta xưng theo tuổi như: Cụ, ông, bà, anh, chị, chú, mày...
Ngoài ra có các đại từ nhân xưng trong tiếng anh tôn trọng danh xưng như đức, quý, ngài, đấng, bậc hay nhục mạ, hạ thấp bằng thằng, đồ, con, hắn…
2. Cách dùng đại từ nhân xưng
* Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc bị lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó.
Ex: John’s broken his leg. He’ll be in hospital for a few days
(John bị gãy chân. Anh ấy sẽ phải nằm viện vài ngày)
“I, he, she, we, they” có thể là chủ ngữ của động từ:
Ex: He has lived here for 3 years
“Me, him, her, us, them” có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ
Ex: I saw her at the party last night.
– Có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ
Ex: Ann gave him a book.
– Hoặc tân ngữ của giới từ
Ex: We couldn’t do it without them
_ Bổ ngữ của động từ to be ( complements of the verb to be )
Ex: It was he who first suggested the idea
( Anh ấy chính là người đầu tiên đề xuất ý kiến này )
