1 – LƯỢNG TỪ LÀ GÌ:
Định nghĩa: Lượng từ trong tiếng Anh là Quantifier, chúng là từ chỉ số lượng, chúng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa về số lượng cho danh từ.
Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Anh:
LƯỢNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC | LƯỢNG TỪ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC | LƯỢNG TỪ ĐI VỚI CẢ HAI |
|---|---|---|
A large/ great number of (một số lượng lớn) | Much (nhiều) | Any (bất cứ) |
Many (nhiều) | A large amount of (một lượng lớn) | Some (chút) |
A few (một vài) | A great deal of (một lướng lớn) | Most (phần lớn) |
Few (vài) | Little/ a little (chút/ một chút) | Most of (phần lớn của) |
Every/ each (mỗi) | Plenty of (nhiều của) | |
Several (một vài) | A lot of | |
Lots of |
2 – CÁCH DÙNG CÁC LƯỢNG TỪ PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH:
2.1 – A/ An/ A couple (of) / A pair (of)
A, an đều có nghĩa là “một”, chúng đứng trước danh từ đếm được ở dạng số ít.
Ví dụ:
I have a pen. I have an apple. (Tôi có một cái bút. Tôi có một quả táo.)
A couple (of) là một cặp, hoặc một vài (thường là khoảng 2,3) và là lượng từ đứng trước các danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
I have a couple of pens. (Tôi có một vài cái bút.)
A pair (of) có nghĩa là một cặp. Chúng thường đi với các danh từ đếm được ở dạng số nhiều, và các danh từ này thường luôn ở dạng 2 chiếc, như là kính, quần jeans…
Ví dụ:
I just bought a pair of jeans. (Tôi vừa mưa một chiếc quần bò mới. – Bạn tự hiểu là quần thì có 2 ống quần, nên dùng a pair of jeans.)
2.2 – Some
Some có nghĩa là một vài, một chút, một ít, nó đứng trước danh từ đếm được và cả danh từ không đếm và thường dùng trong câu khẳng định.
Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều) |
Some + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít) |
Ví dụ:
There are some pens on the table. (Có một vài cái bút ở trên bàn).
I always bring some wate with me. (Tôi luôn mang theo một chút nước theo bên mình.)
2.3 – Several/ Many/ Much
Several có nghĩa một vài, một số. Về lượng thì several nhiều hơn some, nhưng ít hơn many. Several nghe khá lạ với nhiều bạn, nhưng là một từ rất hay được sử dụng trong văn viết tiếng Anh.
Ví dụ:
Several items are on sales. (Một số mặt hàng đang được giảm giá.)
I have several pens in my bag. (Tôi có một số bút ở trong cặp mình.)
Many có nghĩa là nhiều, dùng với danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
The dress costs pretty much. (Cái váy này tốn khá là nhiều.)
Lưu ý: Chúng ta sử dụng too much, so much và so many trong các câu khi muốn diễn tả sự vật, sự việc hay hành động gì đó rất nhiều, quá nhiều.
Ví dụ:
I love you so much. (Anh yêu em rất nhiều.)
I spent too much money on a simple software. (Tôi đã sử dụng quá nhiều tiền vào một cái phần mềm bình thường.)
2.4 – A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A great deal of/ A number of/ The number of
Chúng được dùng tương tự như much và many nhưng chúng được dùng trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng có nghĩa là nhiều.
A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A number of/ The number of + danh từ đếm được số nhiều |
A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A great deal of + danh từ không đếm được |
Ví dụ:
A lot of bees gather around the tree. (Rất nhiều con ong tụ tập quanh cái cây.)
After the party, plenty of garbage was around the house. (Sau bữa tiệc, có rất nhiều rác khắp quanh ngôi nhà.)
2.5 – Little/ A little:
Little mang nghĩa là rất ít, không nhiều (mang nghĩa phủ định)
Little + [Danh Từ Không Đếm Được]
Ví dụ:
I have little money, not enough to buy a lunch. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua nổi bữa trưa ấy.)
2.6 – Few/ A few
Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ví dụ: Few people pass this test. (Có rất ít người qua được bài kiểm tra này.)
A few có nghĩa là một chút, một ít (đủ đề dùng)
A Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ví dụ:
I have a few things that need to be done before class. (Tôi có vài việc cần phải làm xong trước giờ đi học.)
There is a few apples in the table. (Có vài quả táo trên bàn đó.)
2.7 – All/ All of
All (of) có nghĩa là tất cả, toàn bộ. Nó có thể dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được.
All + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều) |
All + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít) |
Ví dụ:
All pens should be put in the bag. (Tất cả những chiếc bút nên được để vào trong cặp.)
They have drunk all water left. (Họ đã uống hết tất cả số nước còn lại.)
2.8 – Any
Any có nghĩa là một vài khi nó đi với danh từ đếm được số nhiều, và có nghĩa là một ít khi nó đi với danh từ không đếm được. Any thường được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn.
Ngoài ra, Any còn có nghĩa là bất cứ (cái giì đó, ai đó) khi nó được sử dụng trong câu khẳng định.
Any + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều) |
Any + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít) |
Ví dụ:
There aren’t any pens left in the table. (Không có cái bút nào được bỏ lại ở trên bàn nữa cả.)
When you enter a boarding school, you can’t go out any time you want. (Khi mà bạn vào trường nội trú thì bạn không thể ra ngoài bất cứ lúc nào bạn muốn.)
Any student can register to join the contest. (Bất cứ học sinh nào ccũng có thể đăng ký để tham gia cuộc thi.)
2.8 – Most of/ All of/ Some of/ Many of:
Most of/ All of/ Some of/ Many of + the/ his/ your/ her/ this/ those/… + danh từ số nhiều + V (chia ở số nhiều)
Ví dụ:
Most of the contestants are girls. (Hầu hết các thí sinh là con gái.)
Some of the contestants are boys. (Một số thí sinh là con trai.)
All of us should vote for Jane. (Tất cả chúng ta nên bầu cho Jane.)
Many of us don’t agree with his decision. (Rất nhiều trong số chúng ta không đồng ý với quyết định của anh ấy.)
Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với “some” hoặc “any”:
1. We didn’t buy …………flowers.
2. This evening I’m going out with ………….friends of mine.
3. “Have you seen ………..good films recently?” – “No, I haven’t been to the cinema for ages”.
4. I didn’t have ……………money, so I had to borrow………..
5. Can I have ………milk in my coffee, please?
6. I was too tired to do………work.
Bài tập 2: Hoàn thành câu với “much, many, few, a few, little, a little”
1. He isn’t very popular. He has ………..friends.
2. Ann is very busy these days. She has ………..free time.
3. Did you take …………….photographs when you were on holiday?
4. The museum was very crowded. There were too………..people.
5. Most of the town is modern. There are …………..old buildings.
6. We must be quick. We have………..time.
7. Listen carefully, I’m going to give you ……….advice.
8. Do you mind if I ask you……….questions?
9. This town is not a very interesting place to visit, so …….tourists come here.
10. I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got …………..patience.
11. “Would you like milk in your coffee?” – “yes, please. ………….”
12. This is a very boring place to live. There’s ………….to do.
Bài tập 3. Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY
- ………………………..beer is there in the fridge?
- ……………………………..eggs do you want?
- ……………………..languages do you speak?
- ……………………..people are there in the class.
- ………………………..days are there in a week.
- ………………………..milk do you drink every day?
- …………………………..kilos of rice do you want?
- …………………………soda does she want?
Bài tập 4. Điền a / an / some / any vào chỗ trống
1. There is .................. banana in the basket.
2. I need ..................tea.
3. Are there ..................tomatoes in the fridge?
4. We have .........rice, but we don't have ......meat.
5. There's ..................orange on the table.
6. I'd like ..................apple juice.
7. He has ............TV and ............computer.
8. Would you like ..................ice- cream?
9. I have.............. friends in Hue.
10. Do you have ...............dogs or cats at home?
11. Would you like ..................cup of tea?
12. I would like.................. cakes, please.
13. Can I have ............glass of milk?
14. Thank you. And .........box of chocolates would be fine.
MORE



